Cập nhật lần cuối ngày 13/12/2024 lúc 08:10 sáng
Contactor là một thiết bị quen thuộc và không thể thiếu trong các hệ thống điện đặc biệt là các hệ thống điện công nghiệp hiện nay. Hiện nay, Thủy Khí Điện chúng tôi đang cung cấp sản phẩm contactor với nhiều model, dòng định mức, công suất và nhiều thương hiệu khác nhau, với cam kết chính hãng 100% và được bảo hành lên tới 24 tháng.
Giới thiệu về contactor (khởi động từ)
Contactor hay còn được gọi với tên khác là công tắc tơ, khởi động từ là một thiết bị đặc biệt quan trọng và được sử dụng rất phổ biến trong các hệ thống điện. Chúng thường được sử dụng để đóng/ngắt các mạch điện, nhằm điều khiển hoạt động của các thiết bị và động cơ. Ngoài ra, chúng còng có khả năng bảo vệ các thiết bị, động cơ khi trong mạch điện xảy ra tình trạng quá tải và ngắn mạch. Đây là một thiết bị sử dụng dòng điện có công suất nhỏ để sinh ra từ trường làm thay đổi trạng thái của các tiếp điểm, nhằm điều khiển các dòng điện có công suất lớn.
Chúng thường được cấu tạo gồm các bộ phận chính như cuộn dây, nam châm điện và các tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ. Chúng được thiết kế với kích thước nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt vào các thanh ray nhôm và có thời gian đóng/ngắt các mạch điện nhanh chóng. Nhờ vào khả năng có thể xử lý được dòng điện trên 500A và có công suất lên đến 440kW, điều này đã giúp chúng được sử dụng phổ biến trong nhiều ứng dụng, hệ thống khác nhau, đặc biệt là sử dụng trong các hệ thống có công suất lớn. Do đó, nhằm có thể phù hợp được với nhiều hệ thống khác nhau, thì chúng đã được các thương hiệu sản xuất với nhiều mẫu mã, dòng định mức, công suất và điện áp khác nhau. Là một đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị điện, thiết bị tự động hóa, thì Thủy Khí Điện chúng tôi đã cung cấp đa dạng contactor đến từ nhiều thương hiệu khác nhau như Schneider, LS, Chint, Mitsubishi,…với giá thành rẻ nhất trên thị trường hiện nay.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của contactor
Cấu tạo
Khởi động từ có cấu tạo gồm một số bộ phận chính như:
Cuộn dây điện và nam châm: đây là các bộ phận quan trọng,chúng giúp tạo ra từ trường khi có dòng điện được cấp vào cuộn dây và tạo ra lực hút, làm cho các tiếp điểm động và tiếp tiếp điểm tĩnh được kết nối với nhau.
Tiếp điểm chính: chúng gồm các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh, được sử dụng để đóng/ngắt các mạch điện có công suất lớn, khi cuộn dây được cung cấp nguồn điện.
Tiếp điểm phụ: chúng gồm tiếp điểm thường mở (NO) và thường đóng (NC), có khả năng cho phép dòng điện nhở hơn 5A.
Lò xo: chúng được sử dụng để tạo lực đẩy nhằm tách các tiếp điểm chính khi cuộn dây bị ngắt điện.
Vỏ nhựa: chúng có nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận bên trong, chúng thường được làm bằng các vật liệu như nhựa, nylon 6, gốm,… giúp chúng có thể cách nhiệt và cách điện tốt hơn, đảm bảo an toàn cho người dùng trong quá trình sử dụng.
Nguyên lý hoạt động
Khởi động từ có nguyên lý hoạt động khá đơn giản và khá giống với cách hoạt động của relay.
Khi cuộn dây được cấp điện, cuộn dây sẽ tạo ra từ trường, do đó nam châm sẽ hút phần ứng của contactor, lực hút này lớn hơn lực đẩy của lò xo, điều này đã làm cho các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh được kết nối với nhau. Lúc này dòng điện sẽ được chạy qua và cung cấp đến các thiết bị, động cơ hoạt động.
Khi ngắt nguồn điện cấp vào cuộn dây, thì từ trường sẽ biến mất, lúc này dưới tác dụng lực đẩy của lò xo, các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh sẽ bị tách rời nhau, điều này làm cho mạch điện sẽ bị ngắt và các thiết bị sẽ ngừng hoạt động.
Ý nghĩa của các con số trên contactor
A1 và A2: Là nơi đấu nối cấp điện cho cuộn dây contactor hoạt động tùy thuộc vào mỗi dòng contactor thì chúng có thể sử dụng được với dòng điện AC hoặc DC.
L1, L2, L3: là nơi để đấu nối và cấp nguồn điện 3 pha cho các thiết bị
T1, T2, T3: dùng để đấu nối trực tiếp vào thiết bị hoặc relay nhiệt
NO: tiếp điểm thường mở, ở trạng thái không cấp điện thì chúng luôn ở trạng thái mở và khí cấp điện thì chúng sẽ chuyển sang trạng thái đóng và chúng thường được sử dụng để gửi tín hiệu phản hồi về cho các thiết bị điều khiển như PLC,…
Với tiếp điểm NC thì chúng sẽ đóng khi khởi động từ ở trạng thái không hoạt động và mở khi công tắc tơ hoạt động.
Phân loại contactor
Hiện nay contactor được phân loại theo rất nhiều cách khác nhau:
Phân loại theo nguyên lý hoạt động: thì chúng có 3 loại là công tắc từ điện từ, công tắc từ kiểu hơi ép và công tắc từ kiểu thủy lực
Phân loại theo dòng điện: contactor 1 pha và contactor 3 pha và phổ biến nhất hiện nay là contactor 3 pha.
Phân loại theo điện áp cuộn dây: 24V, 110V, 220V, 380V,….
Phân loại theo dòng điện định mức: 6A, 9A, 12A, 18A, 25A, 40A, 80A, 65A, 500A, 630A,….
Các đặc điểm nổi bật của contactor
Dưới đây là các đặc điểm nổi bật của contactor:
- Khả năng đóng/ngắt nhanh chóng và chính xác: Contactor có khả năng đóng/ngắt các mạch điện một cách nhanh chóng và chính xác khi có các sự cố quá dòng, ngắn mạch,… điều này giảm được thiệt hại, hư hỏng cho các thiết bị và giảm nguy cơ cháy nổ trong các hệ thống điện.
- Hoạt động tốt trong với dòng điện lớn: chúng được thiết kế với các tiếp điểm có khả năng hoạt động tốt trong các mạch điện có công suất lên tới 800A và điện áp có thể lên đến 500V, giúp chúng được sử dụng trong nhiều hệ thống.
- Chắc chắn, có độ bền cao: Chúng được sản xuất với các vật liệu có chất lượng, các tiếp điểm có khả năng chống mại mòn, phần vỏ nhựa có thể chịu được va đạp mạnh, có khả năng cách điện và cách nhiệt tốt, điều này giúp chúng có tuổi thọ cao và phù hợp sử dụng trong nhiều điều khiển môi trường khác nhau.
- Sản xuất đa dạng mẫu mã, kích thước, công suất: chúng được sản xuất với nhiều mẫu mã đến tự nhiều thương hiệu, công suất và điện áp hoạt động cũng khá đa dạng, vì vậy chúng có thể dễ dàng và linh hoạt sử dụng tỏng nhiều hệ thống khác nhau.
- Bảo vệ các thiết bị, động cơ: Với khả năng đóng/ngắt mạch điện nhanh chóng và chính xác, thì đây là một thiết bị giúp bảo vệ các thiết bị, động cơ trong hệ thống điện khi trong hệ thống điện có các sự cố xảy ra.
Sự khác nhau giữa contactor và relay
Contactor và relay là 2 thiết bị thường được sử dụng để điều khiển đóng/mở các mạch điện và chúng có cách hoạt động tương đối giống nhau, tuy nhiên khả năng hoạt động, công suất và ứng dụng của chúng lại khác nhau. Và để có thể thấy rõ được sự khác nhau của 2 thiết bị này thì các bạn có thể quan sát bảng dưới đây:
Contactor | Relay | |
Kích thước | kích thước lớn | Kích thước nhỏ |
Công suất chuyển mạch | có thể lên đến 600A | không quá 30A |
Ứng dụng | dòng điện 1 pha và 3 pha | thường sử dụng cho mạch điện 1 pha |
Điện áp hoạt động | có thể đến 1000V | < 250V |
Các tiếp điểm | thường thiết kế với các tiếp điểm thường mở (NO) | có cả tiếp điểm thường đóng (NC) và thường mở (NO) |
Khả năng bảo vệ | không có khả năng bảo vệ mạch điện | có thể bảo vệ khi quá tải hoặc quá nhiệt |
Những ứng dụng, hệ thống sử dụng contactor
Hiện nay, trong các hệ thống điện dân dụng và điện công nghiệp, thì contactor là một thiết bị không thể thiếu trong quá trình lắp đặt. Và dưới đây là một số ứng dụng nổi bật của contactor:
- Contactor được kết hợp với relay nhiệt, để cấp nguồn cho các động cơ như máy bơm, máy nén khí, máy móc công nghiệp,…. và bảo vệ các động cơ, thiết bị khi trong hệ thống có sự cố quá tải, ngắn mạch,..
- Chúng cũng được sử dụng với các thiết bị như relay thời gian hoặc PLC để có thể thực hiện việc đóng/ngắt mạch điện theo thời gian quy định.
- Contactor được sử dụng kết hợp với relay bảo vệ mất pha để thực hiện việc đóng/ngắt mạch điện khi trong dòng điện xảy ra tình trạng mất pha, thấp pha, quá pha, ngược pha,…, nhằm đảm bảo an toàn cho các thiết bị, động cơ.
- Chúng cũng được sử dụng trong các tủ bù điện, giúp hệ thống điện hoạt động ổn định, hiệu quả và an toàn.
Một số dòng contactor đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay
Hiện nay, contactor đang được rất nhiều thương hiệu cung cấp trên thị trường và để khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm có chất lượng tốt thì có thể lựa chọn một số dòng contactor như: Siemen, Schneider, LS, Mitsubishi, Chint, Panasonic,…
Schneider | LS | Mitsubishi | Chint | |
Điện áp định mức | 24V, 48V, 100V, 220V, 380V | 24V, 110V, 220V, 380V | 24V, 48V, 110V, 220V | 220V |
Dòng điện định mức | 9A – 630A | 9A – 800A | 9A – 800A | 9A – 630A |
Công suất | 4kW, 15kW, 30kW, 220kW, 225kW,… | 3kW – 440kW | 4kW, 15kW, 30kW, 45kW, 60kW, 330kW, 440kW,… | 2.2kW, 4kW, 11kW, 22kW, 45kW, 250kW, |
Tiếp điểm | NO + NC | NO + NC | NO + NC | NO + NC |
Chất lượng | chất lượng cao, được sử dụng phổ biến | chất lượng tốt | chất lượng tốt | Chất lượng tốt, sử dụng khá phổ biến |
Giá thành | 200.000 – 5.000.000 | 180.000 – 10.500.000 | 180.000 – 5.000.000 | 150.000 – 10.000.000 |
Các dòng contactor trên đều được sản xuất đạt các tiêu chuẩn quốc tế và có chất lượng khá cao và cũng được nhiều khách hàng lựa chọn, tuy nhiên nhờ có giá thành hợp lý, chất lượng tốt và khả năng hoạt động ổn định thì các sản phẩm contactor Chint đã được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng.
Cách để lựa chọn contactor để phù hợp với thiết bị, động cơ
Việc lựa chọn contactor phù hợp với thiết bị, động cơ là điều rất quan trọng, giúp đảm bảo các thiết bị hoạt động hiệu quả và an toàn. Và dưới đây là cách để lựa chọn được contactor phù hợp:
Điện áp cuộn dây: Do cuộn dây điện của contactor được sản xuất với nhiều dòng điện áp khác nhau, vì vậy bạn cần xác định điện áp trong hệ thống là bao nhiêu: 24V, 48v, 110V, 220V, 380V, để đảm bảo lựa chọn contactor phuhf hợp.
Công suất hoạt động của động cơ: Việc xác định công suất của động cơ cũng khá quan trọng, cần đảm bảo công suất của contactor phải cao hơn công suất hoạt động của động cơ. Và thông thương công suất của động cơ thường có sẵn trên vỏ động cơ thường được có kí hiệu bằng HP và 1 HP = 0.75kW = 750W.
Dòng điện định mức: Cần tính toán chính xác được dòng điện định mức, để đảm bảo lựa chọn contactor có dòng định mức phù hợp. Và đề tính toán được dòng điện định mức thì ta áp dụng công thức: I = P/(√3Ucosφ)
Trong đó:
- P là công suất của động cơ và được tính bằng W.
- I là dòng điện định mức
- U là điện áp động cơ hoạt động có thể là 220V hoặc 380V
- cosφ là hệ số công suất thường là 0.8, nếu contactor cấp nguồn qua biến tần thì hệ số công suất là 0.96
Và nếu như tính công suất bằng kW thì: I = P × 1.9
Thương hiệu và giá thành: Việc lựa chọn contactor của các thương hiệu nổi tiếng sẽ đảm bảo chúng có thể hoạt động ổn định và có độ bền cao, ngoài ra các bạn cần cân nhắc tới giá thành của sản phẩm.
Đơn vị cung cấp: Đây là yếu tố giúp bạn có thể mua được contactor có chất lượng tốt hay không, vì vậy cần lựa chọn các đơn vị uy tín, để đảm bảo không mua phải sản phẩm kém chất lượng. Và Thủy Khí Điện là một trong những đơn vị cung cấp các thiết bị điện công nghiệp uy tín, chất lượng đã được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Địa chỉ cung cấp contactor chính hãng, chất lượng tại Hà Nội
Thủy Khí Điện là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị điện công nghiệp, thiết bị tự động hóa. Chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng các sản phẩm có chất lượng tốt và có giá thành hợp lý. Dưới đây là lý do nên bạn lựa chọn đơn vị Thủy Khí Điện khi mua contactor:
- Các sản phẩm contactor đang được chúng tôi cung cấp chính hãng 100%, đầy đủ các chứng từ CO-CQ.
- Được chúng tôi bảo hành lên tới 24 tháng, đổi trả miễn phí trong 14 ngày.
- Có giá thành rẻ nhất trên thị trường hiện nay, có chiết khấu % hoa hồng.
- Miễn phí vận chuyển trên toàn quốc, giao hàng nhanh chóng, nhận hàng sau 2 – 3 ngày.
- Đội ngũ nhân viên hỗ trợ 24/7, tư vấn nhiệt tình.
Nếu các bạn đang có nhu cầu mua contactor chính hãng, giá thành rẻ thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại 0969.916.835 để được các nhân viên hỗ trợ hoặc đến trực tiếp văn phòng tại số 20 ngõ 102 đường Hoàng Đào Thành, Thanh Xuân, Hà Nội.
Xem thêm: Relay thời gian điện tử
Kien Nguyen –
Đã nhận được hàng, sản phẩm chính hãng, bảo hành đầy đủ.